Container là gì và có những loại Container nào phổ biến trên thị trường?
Container là gì?
Container (hay còn được gọi là Cont) còn được gọi là thùng chở hàng, là một phương tiện vận chuyển hàng hóa tiện lợi và phổ biến trong ngành logistics. Container được thiết kế với kích thước tiêu chuẩn (Feet) và được chế tạo từ các vật liệu chất lượng cao như thép hay sắt thép không gỉ. Có nhiều loại container phổ biến như container khô, container lạnh và container văn phòng, phục vụ cho nhu cầu vận chuyển và lưu trữ hàng hóa đa dạng của các doanh nghiệp và cá nhân.
Cấu tạo của 1 chiếc container?
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại container khác nhau tuy nhiên về cấu tạo thì chúng đều có các bộ phận sau:
Phần khung của container
Đặc điểm của phần khung này là có hình hộp chữ nhật và được làm từ chất liệu thép. Khung container là bộ phận quan trọng nhất quyết định khả năng chịu lực của container.
Phần khung cấu tạo gồm 4 trụ góc, 2 xà dọc nóc, 2 xà dọc đáy, 2 dầm đáy, 1 xà ngang trên trước cùng 1 xà ngang trên sau.
Đáy và mặt sàn của container
Bộ phận đáy và mặt sàn container là các thanh dầm ngang nối với 2 thanh xà dọc đáy với nhau kết nối với phần khung của container tạo nên một khối có khả năng chịu lực vững chắc.
Sàn của container được làm chủ yếu bằng gỗ nguyên bản nên độ chịu lực rất tốt và chắc chắn. Hơn nữa loại gỗ được dùng làm sàn container đều đã được ngâm ủ hóa chất nên có thể chống được mối mọt và tình trạng mục nát.
Tấm mái của Container
Mái của container là một tấm kim loại làm từ thép, nhôm có các sóng uốn lượn rất chắc chắn và không bị han gỉ giúp bảo quản, đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong lúc vận chuyển.
Vách dọc của Container
Vách dọc container là gì? Đó là những tấm kim loại được gắn kết với nhau có đặc điểm với các bề mặt lượn sóng có tác dụng không để nước mưa đọng lại và tăng tính chịu lực cho container. Những vách dọc này được sử dụng để che chắn hai bên hông của container.
Mặt trước của Container
Mặt trước là những tấm thép kim loại không có cửa và được dập sóng theo khối vuông.
Mặt sau và cửa container
Được thiết kế với 2 tấm kim loại phẳng làm cánh cửa, các cánh cửa được gắn với khung container bằng các bản lề chắc chắn.
Góc lắp ghép của Container
Góc lắp ghép được chế tạo bằng thép và được hàn khớp với các góc trên, dưới của container. Chúng được sử dụng để buộc dây chằng trong quá trình nâng hạ, xếp chống hàng hóa.
Các loại container phổ biến hiện nay
Container đang được sử dụng hiện nay khá đa dạng tuy nhiên chúng ta có thể phân loại container gồm các loại phổ biến sau:
Container Khô (Container bách hóa)
Container khô hay còn được gọi là container bách hoá và được dùng để chở hàng khô gồm có các loại cont 20, cont 40 hay cont 40 cao. Các loại container này chủ yếu được sử dụng trong vận tải hàng hóa đường biển. Trong đó:
- Container 20 feet phù hợp để chứa các hàng hóa là đồ đạc, thùng giấy, hàng đóng kiện…
- Container 40 feet được biết đến là loại phổ biến nhất được sử dụng cho việc đóng hàng và vận chuyển phù hợp với hàng hóa đóng kiện, đồ đạc, thùng giấy…
- Container 45 feet cao có khối lượng lớn hơn 2 loại trên và cũng được phù hợp để đóng hàng giống Container 20 Feet và Container 40 Feet.
Kích thước tiêu chuẩn của container Khô (Container bách hoá)
Thông số kỹ thuật | 20ft | 40ft |
Chiều dài (lọt lòng) | 5.9m/19.4ft | 12.03m/39.5ft |
Chiều rộng (lọt lòng) | 2.35m/7.8dt | 2.4m/7.9ft |
Chiều cao (lọt lòng) | 2.39m/7.9ft | 2.39m/7.9ft |
Trọng lượng cont | 2,300kg/5,071.5 lbs | 3,750kg/8,268.8lbs |
Trọng lượng hàng (tối đa) | 25,000 kg/55,126.9 lbs | 27,600kg/61,200 lbs |
Thể tích | 33.2 m3/1,172 cu ft | 67.7 m3/2,389 cu ft |
Kích thước tiêu chuẩn của container cao:
Thông số kỹ thuật | 20ft | 40ft |
Chiều dài (lọt lòng) | 5.9m/19.4ft | 12.03m/39.5ft |
Chiều rộng (lọt lòng) | 2.35m/7.8dt | 2.4m/7.9ft |
Chiều cao (lọt lòng) | 2.39m/7.9ft | 2.39m/7.9ft |
Trọng lượng cont | 2,300kg/5,071.5 lbs | 3,750kg/8,268.8lbs |
Trọng lượng hàng (tối đa) | 25,000 kg/55,126.9 lbs | 27,600kg/61,200 lbs |
Thể tích | 33.2 m3/1,172 cu ft | 67.7 m3/2,389 cu ft |
Container Lạnh
Container lạnh, hay còn gọi là reefer container, là loại container được trang bị hệ thống điều hòa nhiệt độ để duy trì nhiệt độ ổn định bên trong container. Loại container này thường được sử dụng để vận chuyển hàng hóa nhạy cảm với nhiệt độ như thực phẩm tươi sống, dược phẩm, hoa tươi, và hàng hóa đông lạnh.
Kích thước tiêu chuẩn của container:
Thông số kỹ thuật | 20ft | 40ft |
Chiều dài (lọt lòng) | 5.44m/17.9ft | 11.56m/37.9ft |
Chiều rộng (lọt lòng) | 2.29m/7.5ft | 2.28m/7.5ft |
Chiều cao (lọt lòng) | 2.27m/7.5ft | 2.25m/7.4ft |
Trọng lượng cont | 3,080kg/6,791.4lbs | 4,800kg/10,584lbs |
Trọng lượng hàng (tối đa) | 27,700kg/61,078.5 lbs | 29,520kg/65,080 lbs |
Thể tích | 59.3m3/2,093.3 cu ft | 67,3 m3/2,380 cuft |
Container Văn Phòng
Container văn phòng là một loại nhà container được sử dụng cho mục đích làm văn phòng, phòng điều hành công trình,... Container văn phòng hiện nay có hai loại: container văn phòng lắp ghép vật liệu nhẹ và container văn phòng làm từ container kho chở hàng.
Container chuyên dụng (Container mở nóc, Container hoán cải, Container bồn, Container mặt phẳng, Container GOH...)
Container mở nóc
Container mở nóc là loại container gì? Đây là loại container thiết kế không có phần nóc ở trên nên còn được gọi là container hở mái và để che hàng hóa thì người ta sẽ dùng tấm bạt phủ lên.
Container mở nóc phù hợp cho hàng hóa là thiết bị xây dựng, máy móc, gỗ với kích thước dài hoặc cồng kềnh không thể xếp được ở trong container. Vì vậy thiết kế mở nóc sẽ giúp thuận tiện trong việc lấy hàng qua nóc của container.
Kích thước tiêu chuẩn của container mở nóc:
Thông số kỹ thuật | 20ft | 40ft |
Chiều dài (lọt lòng) | 5.89m/19.4ft | 12.03m/39.5ft |
Chiều rộng (lọt lòng) | 2.35m/7.8ft | 2.4m/7.9ft |
Chiều cao (lọt lòng) | 2.35m/7.8ft | 2.34m/7.8ft |
Trọng lượng cont | 2,260kg/5,982 lbs | 3,980kg/8,774 lbs |
Trọng lượng hàng (tối đa) | 28,220kg/62,214 lbs | 26,500kg/58,422 lbs |
Thể tích | 32.7 m3/1,155 cu ft | 66.7 m3/2,356 cu ft |
Container hoán cải
Loại container hoán cải được thiết kế rất đặc biệt là cắt bỏ 2 vách thép của container bằng bạt nên có thể đóng mở di động giúp cho việc đóng dỡ hàng được tiện lợi. Container hoán cải được dùng chủ yếu để chở các loại hàng hóa là ô tô, xe máy, nước uống….
Container bồn
Container bồn được làm từ chất liệu nhôm, thép hoặc inox thiết kế theo tiêu chuẩn ISO với độ bền cao và cực kỳ chắc chắn.
Loại container này dùng để chở các loại chất lỏng như xăng, dầu, nước, thủy ngân.
Kích thước tiêu chuẩn của container bồn:
Thông số kỹ thuật | 20ft |
Chiều dài (lọt lòng) | 6.058m |
Chiều rộng (lọt lòng) | 2.438m |
Chiều cao (lọt lòng) | 0m |
Trọng lượng cont | 0m |
Trọng lượng hàng (tối đa) | 21,000 lít |
Thể tích | 26290kg |
Container mặt phẳng
Có thiết kế không mái và không vách chỉ có một mặt sàn rất cứng và chắc chắn bổ sung thêm vách 2 đầu mặt trước và sau có thể cố định, gập hoặc tháo rời giúp việc xếp dỡ hàng thuận tiện.
Container mặt phẳng phù hợp để vận chuyển những hàng hóa nặng, khó khuân vác, cồng kềnh như sắt thép, máy móc lớn.
Kích thước tiêu chuẩn của container mặt phẳng:
Thông số kỹ thuật | 20ft | 40ft |
Chiều dài (lọt lòng) | 5.94m/19ft | 12.13m/39.8ft |
Chiều rộng (lọt lòng) | 2.35m./7.7ft | 2.14m/7ft |
Chiều cao (lọt lòng) | 2,360kg/5203.8lbs | 5,000kg/11,025 lbs |
Trọng lượng cont | 2,360kg/5203.8lbs | 5,000kg/11,025lbs |
Trọng lượng hàng (tối đa) | 30,140kg/66,458.7 lbs | 40,000kg/88,200 lbs |
Thể tích | 32.7m3/1,154.3 cu ft | 62.2m3/2,195.7 cu ft |
Kích thước container tiêu chuẩn
Dựa trên việc phân loại container chúng ta sẽ có bảng kích thước container tiêu chuẩn như sau:
Loại Container | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Chiều cao (m) | Thể tích (m3) |
Container 20 feet | 5.898 | 2.352 | 2.395 | 33.2 |
Container 20 feet lạnh | 5.485 | 2.286 | 2.265 | 28.4 |
Container 40 feet thường | 12.032 | 2.350 | 2.392 | 67.6 |
Container 40 ft cao | 12.023 | 2.352 | 2.698 | 76.3 |
Container 40 ft lạnh | 11.572 | 2.296 | 2.521 | 67.0 |
Container 45 chuyên dụng | 13.716 | 2.500 | 2.896 | 99.3 |
Quy trình mua bán & thuê vỏ container tại ĐẠI HÙNG CONTAINER
Bước 1: Ký hợp đồng:
Bên thuê container và bên cho thuê hoặc mua bán (Đại Hùng Container) sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Lệnh giao hàng:
Sau khi nhận hợp đồng ký kết, bộ phận kinh doanh đưa phiếu yếu cầu nội dung bao gồm:
- Thời gian nhận container
- Chủng loại vỏ cont cho khách,
- Địa điểm nhận container,
- Số điện thoại thông tin người liên hệ nhận container
Bước 3: Sắp xếp xe vận chuyển:
Sau khi có lệnh cấp vỏ container : Phòng vận tải sẽ có trách nhiệm nhận container và vận chuyển container tới địa chỉ nhận container của khách hàng
Nếu bạn đang muốn tìm địa chỉ cho thuê container văn phòng, kho bãi hoặc container để vận chuyển thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Rất hân hạnh được phục vụ quý khách hàng.